1
Bạn cần hỗ trợ?
Dữ liệu đang được cập nhập...
 
Đá 1x2
300.000đ
Thành phố: Đà Nẵng
Số lượng:       
Tình trạng: Còn hàng
 0905 463 453 - Tư Vấn

Đá 1x2 là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm ( hoặc nhiều loại kích cỡ khác như: 10 x 25 mm còn gọi là đá 1×2 bê tông; 10 x 22 mm còn gọi là đá 1×2 quy cách ( đá 1×1 ), 10 x 16 mm,… tuy theo nhu cầu sử dụng của khác hàng).

Ứng Dụng đá 1×2

Sản phẩm đá xây dựng 1×2 thường được dùng để đổ bê tông làm nhà cao tầng, đường băng sân bay, cầu cảng, đường quốc lộ, đặc biệt sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v…

1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Sỏi răm phải chứa các hạt đập vỡ với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng.

Chú thích: Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề mặt của hạt vỡ đó.

1.2. Tuỳ theo độ lớn của hạt, đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra các cỡ hạt sau:

5 đến 10 mm;

lớn hơn 10 đến 20 mm;

lớn hơn 20 đến 40 mm;

lớn hơn 40 đến 70 mm;

1.4. Tuỳ theo công dụng đá dăm, sỏi và sỏi dăm cần có chỉ tiêu độ bền cơ học sau đây:

Dùng cho bê tông: độ nén đập trong xi lanh: Dùng cho xây dựng đường ô tô: độ nén đập trong xi lanh, độ mài mòn trong tang quay.

1.5. Tuỳ theo độ nén đập trong xi lanh, mác của đá dăm từ đá thiên nhiên được chia thành 8 mác và xác định theo bảng 1.

Bảng 1

Mác của đá dăm Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, %
Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất Đá phún xuất phun trào
1400

 

1200

1000

800

600

400

300

200

 

đến 11

Lớn hơn 11 đến 13

” 13 ” 15

” 15 ” 20

” 20 ” 28

” 28 ” 38

” 38 ” 54

Đến 12

 

Lớn hơn 12 đến 16

” 16 ” 20

” 20 ” 25

” 25 ” 34

Đến 9

 

Lớn hơn 9 đến 11

” 11 ” 13

” 13 ” 15

” 15 ” 20

1.6. Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (105 N/m2) phải cao hơn mác bê tông.

Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 300;

Không dưới 2 lần đối với bê tông mác 300 và trên 300;

Đá dăm từ đá phún xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 800.

Đá dăm từ đá biến chất: không nhỏ hơn 600.

Đá dăm từ đá trầm tích: không nhỏ hơn 100.

Chú thích: Cho phép dùng đá dăm từ đá cacbônat mác 400 đối với bê tông mác 300, nếu hàm lượng hạt mềm yếu trong đó không quá 5%.

1.7. Mác của sỏi và sỏi dăm theo độ nén đập trong xi lanh dùng cho bê tông mác khác nhau, cần phù hợp yêu cầu của bảng 2.

Bảng 2

Mác bê tông Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, không lớn hơn,%
Sỏi Sỏi dăm
400 và cao hơn

 

300 ”

200 và thấp hơn

8

 

12

16

10

 

14

18

1.8. Theo độ mài mòn trong tang quay đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 4 mác, tương ứng với bảng 3.

Bảng 3

Mác của đá dăm, sỏi và sỏi dăm Độ mài mòn, %
Đá trầm tích cacbônat Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác Sỏi sỏidăm
Mn – I

 

Mn – II

Mn – III

Mn – IV

Đến 30

 

Lớn hơn 30 đến 40

” 40 ” 50

” 50 ” 60

Đến 25

 

Lớn hơn 25 đến 35

” 35 ” 45

” 45 ” 55

Đến 20

 

Lớn hơn 20 đến 30

” 30 ” 45

” 45 ” 55

1.9. Theo độ chống va đập khi thí nghiệm trên máy thử va đập “II.M” đá dăm, sỏi và sỏi dăm được phân ra 3 mác tương ứng với bảng 4.

Bảng 4

Mác đá dăm, sỏi và đá dăm Độ chống va đập trên máy thử va đập ” II.M “
Vd 40

 

Vd 50

Vd 75

Từ 40 đến 49

 

Từ 49 đến 74

Từ 75 và cao hơn

1.10. Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được vượt quá 35% theo khối lượng.

Chú thích: Hạt thoi dẹt và hạt có chiều rộng hoặc chiều dày nhỏ hơn hay bằng 1/3 chiều dài.

1.11. Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được lớn hơn 10% theo khối lượng.

Chú thích:

1. Hạt đá dăm mềm yéu là hạt đá dăm gốc trầm tích hay loại phún xuất, có giối hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước, nhỏ hơn 200.105 N/m2. Đá dăm phong hoá là các hạt đá dăm gốc đá phún xuất có giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước, nhỏ hơn 800.105 N/m2, hoặc là các hạt đá dăm gốc đá biến chất có giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nước nhỏ hơn 400.105 N/m2;

2. Đá dăm mác 200 và 300 cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;

3. Sỏi làm lớp đệm đường sắt cho phép được chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối lượng;

1.12. Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit (tính theo SO3) đá dăm, sỏi và sỏi dăm không được quá 1% theo khối lượng.

1.13. Hàm lượng silic ôxyt vô định hình trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông nặng, thông thưòng không được quá 50 milimol/1000 ml NaOH.

1.14. Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm xác định bằng cách rưa không được quá trị số ghi ở bảng 5; trong đó cục sét không quá 0.25%. không cho phép có màng sét bao phủ các hạt đá dăm, sỏi và sỏi dăm và những tạp chất bẩn khác như gỗ mục, lá cây, rác rưởi…lẫn vào.

Bảng 5

Loại cốt liệu Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn, % khối lượng
Đối với bê tông mác dưới 300 Đối với bê tông mác 300 và cao hơn
Đá dăm từ đá phún xuất và đá biến chất 8 10
Đá dăm từ đá trầm tích

 

Sỏi và sỏi dăm

12

 

16

14

 

18

1.15. Tạp chất hữu cơ trong sỏi, sỏi dăm dùng làm cốt liệu bê tông khi thí nghiệm bằng phương pháp so màu không được đậm hơn màu chuẩn.

2. Quy tắc nghiệm thu

2.1. Trước khi xuất xưởng, đá dăm, sỏi và sỏi dăm phải được bộ phận KCS của cơ sở nghiệm thu về chất lượng theo lô. Số lượng của mỗi lô nghiệm thu là 300 tấn (hoặc 200m3) chó đá dăm, sỏi và sỏi dăm của một cỡ hạt hoặc hỗn hợp một vài cỡ hạt có cùng cấp chất lượng. Số lượng hạt nhỏ hơn 300 tấn (hoặc 200m3) cũng được xem như lô đủ.

2.2. Từ mỗi lô nghiệm thu sẽ tiến hành lấy mẫu trung bình theo TCVN 1772: 1987 để kiểm tra các chỉ tiêu 1.2; 1.10; 1.11 và 1.14 của tiêu chuẩn này..

2.3. Điều kiện chấp nhận lô và các kết quả kiểm tra phù hợp với mức chất lượng nêu trong các chỉ tiêu kiểm tra quy định là ở điều 2.2 hoặc đảm bảo yêu cầu của hợp đồng với khách hàng.

Những lô bị loại phải được tiến hành xử lý và nghiệm thu lại.

NHỮNG SẢN PHẨM KHÁC
NHỮNG SẢN PHẨM ĐÃ XEM

   ĐĂNG KÝ THÔNG TIN EMAIL
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
ĐỐI TÁC VẬN CHUYỂN
HỖ TRỢ MUA HÀNG
 0